-
The past continuous
Chúng ta nói về thì quá khứ tiếp diễn : A. Form Nói 1 cách dễ hiểu thì quá khứ tiếp diễn là “quá khứ” của hiện tại tiếp diễn :)) Tức là thay vì chúng ta nói hành động đang xảy ra ở hiện tại, thì bây giờ chúng ta nói về hành động đang xảy…
-
Past simple and present perfect : time phrases
Chúng ta tìm hiểu về những từ / cụm từ chỉ thời gian trong thì quá khứ và hiện tại hoàn thành A. Just, recently, and already just và recently có nghĩa gần như nhau (vừa mới), còn already mang nghĩa trước đó (đã xảy ra rồi) I’ve just heard the news I just heard…
-
Past simple or present perfect
A. Actions Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ là ở chỗ người nói có đang liên kết việc xảy ra ở quá khứ với hiện tại hay không : Past : The car broke down yesterday (đơn giản là chiếc bị hư hôm qua, hôm nay nó như thế nào…
-
The present perfect
Form A. Đây là thì hiện tại (present tense ) của have + verb participle I’ve washed the dishes. The programe has finished Với động từ bất quy tắc thì tương ứng với cột 3 trong bài trước : I‘ve seen this movie before. My friend has just left B. Thể phủ định & nghi…
-
The past simple
Form : A. Động từ chuyển về dạng quá khứ Chúng ta có 2 loại động từ – Động từ có quy tắc : regular verbs, ta thêm -ed vào đuôi. Ví dụ : finish => finished – Động từ bất quy tắc : irregular verbs, tùy vào động từ mà có dạng ở quá…
-
Present simple or present continuous ?
Bài này chúng ta tìm hiểu sự khác nhau giữa 2 thì (tense) : Present simple Present continuous A. The basic difference : Điểm khác nhau căn bản đó là – Hiện tại đơn thì diễn tả một sự thật, một hành động đã trở thành thói quen lâu ngày, I love music We eat…
-
The present continuous
Form : A. Thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc be + V-ing I‘m writing an email Those people are waiting for a taxi It is raining now, look . B. Thể phủ định Ta dùng n’t hoặc not phía sau be : I‘m not making a noise They aren’t playing very well It…
-
The present simple
Form – Dạng : A. Hiện tại đơn (present simple) có dạng nguyên thủy của động từ : know, kiss, kick, hate, forgive … khi chủ ngữ là danh từ số ít hay không đếm được (ví dụ time là không đếm được ) : thì ta phải “chia động từ”, tức là thêm s/es…
-
Emphasis
Bài này nói về sự nhấn mạnh, từ được nhấn mạnh là từ đóng vai trò quan trọng về nghĩa trong câu. A. Emphasis stress Chúng ta thường nói với giọng mạnh (dùng nhiều sức hơn khi phát âm) để gây chú ý hơn, và từ nhấn mạnh thường có nghĩa tương phản với một…
-
The empty subject it
A. It có thể đại diện cho rất nhiều thứ Thời tiết, khoảng cách, thời gian, môi trường … It‘s half past three (3:30) How far is it to the hotel? It‘ll be busy in town It was cold yesterday B. Mệnh đề đóng vai trò chủ ngữ To make new friends is difficult That…