Echo questions, echo tags, and exclamations


Echo là tiếng vọng lại.

Echo questions, echo tags … có thể hiểu là người nghe “hỏi lại” điều gì đó, đi vào bài các bạn sẽ thấy. Mấy phần này mình không dịch sang tiếng Việt mà để nguyên là “Echo questions” …

A. Echo questions :

Chúng ta sử dụng echo questions khi chưa hiểu rõ điều gì đó hoặc còn nghi ngờ.  Bạn nâng giọng lên ở từ hỏi (question words) :

I often eat bits of wood. (tao đã từng ăn vài miếng gỗ )

What do you eat? (hoặc : you eat what?(mày ăn cái gì cơ @,@ )

My father knew Oprah Winfrey?

– What did he know? (hoặc : he knew who?)

Did you see the naked lady? (câu này mình bê nguyên từ Oxford, chữ “naked” các bạn tự dịch nhé)

– Did I see what?

B. Echo tags :

Hơi giống questions tag, chỉ có điều người response (người trả lời, phản hồi) mới là người dùng questions tag :

I‘m leaving my job

– Oh, are you?

The printer doesn’t work.

Doesn’t it? Oh dear (thật vậy à, ôi trời ạ )

Các bạn để ý thể (phủ định – khẳng định) của các động từ được dùng trong 2 ví dụ trên .

Echo tags biểu lộ sự quan tâm đến người nói.

Và đôi khi thể hiện sự nghi ngờ, thất vọng như ví dụ sau :

I’m leaving my job. 

– You aren’t, are you? (nghi ngờ)

The printer doesn’t work

– It does, doesn’t it? I’ve just been using it . (nghi ngờ cái máy chưa hỏng)

Max won the prize.

– He didn’t, did he? (không mong  đợi Max trúng giải thưởng)

Echo tags chia làm 2 loại là Negative tag và Positive tag như các bạn đã thấy ở trên, ví dụ did he là positive tag; didn’t he là negative tag .

Negative tag còn được dùng để phản hồi lại 1 câu khẳng định (positive statement) :

The music was great !

Yes, wasn’t it(cả  2 người đều đồng ý là nhạc rất hay)

C. Exclamations :

Đây là từ biểu cảm (tức là bộc lộ cảm xúc) : Oh no !, Lovely!, You idiot !, Stop!

Có thể có dấu chấm cảm (exclamation mark – !), hoặc không.

How awful !

How nice to see you.

Look at the plants – how they’ve grown !(nhìn những cái cây đó, chúng lớn chưa kìa !)

Sau how có thể là 1 tính từ, trạng từ hay 1 câu Subject + Verb .

Sau what có thể là mạo từ (article) a, hoặc không, hoặc 1 noun phrase :

What a surprise !

What a good idea.

What nonsense you talk .

Một số câu cảm thán (exclamations) có thể xuất hiện dưới dạng phủ định :

Aren’t you lucky (không phải bạn may mắn quá sao )

Don’t you look smart ! (không phải là mày khôn quá đó sao !) = mày rất  khôn.

Bạn có thể dùng echo tag để thể hiện sự đồng tình khi tán dóc :

Lovely day !

– Beautiful, isn’t it?

Facebook Comments

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x