-
Past simple or present perfect
A. Actions Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ là ở chỗ người nói có đang liên kết việc xảy ra ở quá khứ với hiện tại hay không : Past : The car broke down yesterday (đơn giản là chiếc bị hư hôm qua, hôm nay nó như thế nào…
-
The present perfect
Form A. Đây là thì hiện tại (present tense ) của have + verb participle I’ve washed the dishes. The programe has finished Với động từ bất quy tắc thì tương ứng với cột 3 trong bài trước : I‘ve seen this movie before. My friend has just left B. Thể phủ định & nghi…
-
The past simple
Form : A. Động từ chuyển về dạng quá khứ Chúng ta có 2 loại động từ – Động từ có quy tắc : regular verbs, ta thêm -ed vào đuôi. Ví dụ : finish => finished – Động từ bất quy tắc : irregular verbs, tùy vào động từ mà có dạng ở quá…
-
Present simple or present continuous ?
Bài này chúng ta tìm hiểu sự khác nhau giữa 2 thì (tense) : Present simple Present continuous A. The basic difference : Điểm khác nhau căn bản đó là – Hiện tại đơn thì diễn tả một sự thật, một hành động đã trở thành thói quen lâu ngày, I love music We eat…
-
The present continuous
Form : A. Thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc be + V-ing I‘m writing an email Those people are waiting for a taxi It is raining now, look . B. Thể phủ định Ta dùng n’t hoặc not phía sau be : I‘m not making a noise They aren’t playing very well It…
-
[EFLNET] – Từ điển hình ảnh – Everyday Actions
Chúng ta dùng từ “brush” để chỉ hành động vệ sinh cá nhân như chải tóc, đánh răng toothbrush là bàn chải đánh răng . Để chỉ việc làm sạch bàn ghế, sàn nhà … ta dùng từ “clean” : clean the floor, clean the table … Dust danh từ nghĩa là bụi, nhưng động…
-
[EFLNET] – Từ điển hình ảnh – Clothing
Việt Nam hồi xưa có phim Blouse Trắng (NSƯT Tạ Minh Tâm đóng) . Blouse ở đây còn có nghĩa là áo cánh, áo mỏng nữa. Hat : Mũ vành, mũ lưỡi trai là cap Jacket là áo khoác, dùng tương tự như coat. Ngày xưa thì jacket ám chỉ loại áo ngoài, ngắn hơn…
-
[EFLNET] – Từ điển hình ảnh – Animals
Antelope : Sơn dương (dê núi :”> ) Baboon : Vượn (Châu Phi, khỉ đầu chó …) Beaver : Hải ly (con này vừa sống dưới nước vừa trên cạn, gặm nhấm, có khả năng “xây đập” ngăn nước ) Bobcat : Linh miêu (giống mèo này bự lắm ) Camel : Lạc đà …
-
The present simple
Form – Dạng : A. Hiện tại đơn (present simple) có dạng nguyên thủy của động từ : know, kiss, kick, hate, forgive … khi chủ ngữ là danh từ số ít hay không đếm được (ví dụ time là không đếm được ) : thì ta phải “chia động từ”, tức là thêm s/es…
-
Emphasis
Bài này nói về sự nhấn mạnh, từ được nhấn mạnh là từ đóng vai trò quan trọng về nghĩa trong câu. A. Emphasis stress Chúng ta thường nói với giọng mạnh (dùng nhiều sức hơn khi phát âm) để gây chú ý hơn, và từ nhấn mạnh thường có nghĩa tương phản với một…