A. Có 4 loại câu :
Câu khẳng định (statement) : đưa ra thông tin
You took a photo
Câu hỏi (question) : hỏi thông tin
Did you take a photo?
Cầu khiến (imperative) : yêu cầu, sai bảo, ra lệnh
Take a photo.
Cảm thán (exclamation) : biểu lộ cảm xúc
What a nice photo !
B. Ngoài những mục đích sử dụng trên, một số loại câu có thể dùng với ý nghĩa khác
Ví dụ như một câu khẳng định có thể mang ý nghĩa hỏi thông tin :
I want to hear all your latest news.
Hay một câu hỏi có thể mang ý nghĩa cầu khiến :
Could you close the window, please?
C. Có rất nhiều cách sử dụng (communicative functions) của câu khẳng định :
Đề nghị làm gì đó : I can carry that for you
Cảm ơn ai đó : I’m very grateful
Ra lệnh : I’d like you to check these figures.
D. Một số động từ ở hiện tại (present simple) đơn diễn tả cách dùng của câu khẳng định – các động từ này gọi là “performative verbs”.
Đó là : Admit, advise, agree, apologize, guarantee, insist, object, predict, promise, protest, refuse, suggest, warn .
EG :
It was my fault . I apologize . (từ apologize diễn đạt ý của câu này, câu này mang ý nghĩa xin lỗi)
I promise to behave myself.
I predict a close game.
I suggest we all meet later
Những “perfomative verbs” này mang nghĩa nhấn mạnh & trang trọng hơn :
I promise to behave > I’ll behave
I apologize > I’m sorry
E. Đôi khi, chúng ta sử dụng modal verb trước performative verb (có nơi gọi là động từ khuyết thiếu vì nó không thể đi cùng TO)
I’d advise you to shred the documents.
I must insist we keep to the rules.
I can guarantee you’ll enjoy yourself.
Việc nắm bắt được một câu khẳng định (statement) được dùng với mục đích như thế nào là điều rất quan trọng. Tức là các bạn cần hiểu được ý nghĩa của loại câu này :
Ví dụ như “I am going to” biểu thị một dự định; “I think you should …” là một lời khuyên ; “If only…” thể hiện một điều mong muốn (Nghe thử bài Soledad – Westlife nhé !)