Form
A. Đây là thì hiện tại (present tense ) của have + verb participle
I’ve washed the dishes.
The programe has finished
Với động từ bất quy tắc thì tương ứng với cột 3 trong bài trước :
I‘ve seen this movie before.
My friend has just left
B. Thể phủ định & nghi vấn :
The dogs have not eaten their food
The post hasn’t come yet
Ở cậu nghi vấn, ta đưa have/ has ra trước chủ ngữ :
How long have you worked here ?
Has Sarah passed the exam ?
Use
C. Khi dùng thì hiện tại hoàn thành : chúng ta nhìn từ hiện tại
(nguyên văn : look back from present)
Tức là chúng ta nói về một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại như sau
The door has just opened (It’s opened now – giờ thì cửa đã mở rồi, chứng tỏ nó vừa được mở lúc nãy )
The visitors have arrived
(họ đã đến nơi rồi)
Khoảng thời gian từ lúc hành động xảy ra đến hiện tại có thể rất dài, có thể là cả một đời người …
There have always been wars
(Ở đó, chiến tranh đã luôn xảy ra)
Have you ever ridden a horse
(ngày xưa có từng cưỡi ngựa không, còn lúc nào ở “ngày xưa” thì không rõ )
D. Present perfect còn dùng để nói về hàng loạt hành động diễn ra trước hiện tại :
I’ve ridden horses lots of times
hoặc nói về một trạng thái kéo dài đến tận hiện tại :
The film has been on for about a week.
I‘ve had this computer for three years
E. Một số từ chỉ thời gian xuất hiện trong present perfect:
lately, yet, still, before, for, since, already, so far, never/ever …
Trong American English, một số câu sẽ ở Past simple – trong khi ở British English những câu này lại là Present perfect :
I just saw something very strange
=> I’ve just seen …
Did you ever meet anyone famous?
=> Have you ever met …