Be going to


Be going to + Verb (nguyên mẫu) : I’m going to watch the television

A. Be going to for the future

Dùng mẫu câu này để nói về chuyện trong tương lai :

It’s going to be fine next week

I think Real Madrid is going to win this match

Ở đây be going to  có thể được thay thế bằng will .  Tuy nhiên các bạn cần chú ý nghĩa của be going to là ám chỉ thời điểm hiện tại nói về chuyện tương lai, trong khi đó will được dùng khi đã có kế hoạch cụ thể .

Chính vì lẽ đó 2 câu trên dùng be going to thì hợp hơn will .

B. Intentions

be going to còn dùng để chỉ một ý định,  kế hoạch :

We’re going to build a house here 

ở đây will cũng có thể dùng để thay thế .

Chú ý rằng với những động từ ám chỉ sự di chuyển, chúng ta dùng hiện tại tiếp diễn thay cho be going to :

I‘m going out in a minute : Tôi chuẩn bị ra ngoài . (be + v-ing)

C. Was/were going to

Thể hiện một dự đoán, ý định trong quá khứ.

Thường dùng khi bạn kể lại câu chuyện:

I was going to buy some new clothes, so I took a lot of money with me.

Dự định đó có thể không thành sự thực :

We‘re going to get on the bus, but it pulled away.

(định lên xe bus nhưng nó rời đi sớm quá)

Và khi dùng ở quá khứ, thay vì WILL , chúng ta dùng WOULD để thay thế cho  WAS/WERE GOING TO.

I thought that question would come up in the exam

*Was/were going to được dùng khi bạn định làm gì nhưng thực sự điều đó không xảy ra.

Chú ý : I’m going to = I’m gonna, I’ve got to = I’ve gotta, I want to = I wanna

(informal nhé mọi người)

 

 

Facebook Comments

Leave a Reply