Câu bắt đầu bằng there, không có chủ ngữ.
A. Để chỉ ra sự tồn tại của thứ gì đó
ta dùng there + be
There’s hot water in the kettle (có nước nóng trong bình)
There are some letters for you
There was an accident here last week
There were ten people in the queue
There must have been a power cut
Động từ be phải (agree) “chia thì” theo danh từ phía sau
Ví dụ ten people thì be => were (last week)
Tuy nhiên trong informal speech thì có thể là : There’s some letters
B. Câu phủ định và nghi vấn được sử dụng bình thường với there
There isn’t any hot water?
Are there any letters for me?
What is there to do in this place?
Dùng no :
There’s no hot water.
Câu hỏi đuôi : There’s enough time, isn’t there?
C. There + to be / be-ing
Được dùng trong văn chương nhiều ở dạng này :
I didn’t expect there to be such a crowd
(tôi không trông đợi ở đó lại đông người thế này)
I love the ideas of there being life forms elsewhere in the universe.
(tôi thích cái suy nghĩ rằng có sự sống ở đâu đó trong vũ trụ)
Khi nào thì to be/ being? Các bạn để ý : expect phải đi với to ở câu 1 còn câu 2 có giới từ (preposition ) of, thì động từ + ing, do đó nó là be-ing. Nhớ theo nguyên tắc này sẽ rất dễ .
D.There + passive/ active participle
There’s someone waiting for you
= Someone is waiting for you
There was a van parked by the house
= A van was parked by the house
Nếu hành động riêng lẻ đã chấm dứt (single complete action) , thì chúng ta không dùng participle :
There was a noise that woke me up
Cái tiếng động đã đánh thức tôi dậy rồi, do đó hành động đánh thức đã chấm dứt. Vì vậy ta không thể dùng : There was a noise waking me up
Và khi đại từ quan hệ (relative pronoun) không đóng vai trò chủ ngữ, thì ta cũng không dùng Participle ở đây :
There’s something that I need to do (các bạn để ý, câu này có nghĩa là I need to do something, do đó that (thay thế cho something) không phải là chủ ngữ của câu)
Do vậy : There’s something needing to do là sai.
E. Sau there nhiều loại động từ được chấp nhận
nhưng mang nghĩa formal & literary style (tức là trang trọng và văn vẻ)
Nearby there stands an ancient tower
There now follows a short interval
Các động từ đó là : appear, arise, arrive, come, enter, exist, follow, lie, live, , occur, remain, sit, stand, result, take place …
Giữa there & verb có thể dùng : appear, seem, chance, happen, prove, tend, turn out, use …
There seems to be no truth in the story
Hãy ghi nhớ, để diễn tả thứ gì đó tồn tại, hãy dùng there :
There’s a bus servicechứ không phải
A bus service is