Mình đang dùng Starter TOEIC Third Edition . NXB Trẻ (bản quyền First News)
Đây là quyển “mở màn” trong loạt sách First News.
Bài viết này mình chia 2 phần (và các quyển kia mình cũng làm như thế)
- Điểm nhấn ngữ pháp
- Một số câu mình bị “vấp”, khi làm trong quyển sách này
Bắt đầu nhé ..
*(bài viết đang cập nhật bổ sung, bạn lưu lại link này để tiện theo dõi nha)
1. Grammar :
- Trợ động từ (auxiliary verbs) như is, have … đứng trước các động từ dạng -ed/-ing
- Trợ động từ như will, do, may, can, must, have to, ought to … đứng trước động từ nguyên mẫu (bare infinitive Verb)
- Could have / Should have + P.P (Verb cột 3 / ed) : nói về điều không xảy ra hoặc không đúng : they could have won, but they didn’t
- Would mang nghĩa tương tự Used to, dùng cho quá khứ .
- Một số động từ đi kèm cả V-ing lẫn To-infinity : remember, forget, stop, regret, try
- -ing hay -ed : các bạn để ý nếu động từ được nhắc tới đóng vai trò chủ đạo (agent) trong câu thì nó sẽ là dạng -ing : the tiring game : trò chơi chán ngán ; còn nếu có đối tượng khác làm chủ đạo thì động từ dạng -ed : the tired players: players ở đây mới là đối tượng quan trọng cần nhắc tới .
- no và not : no có thể đóng vai trò làm tính từ, còn not thì trạng từ : no time (adj + noun), not going (adv + verb) . No và not không được sử dụng khi câu đã có những từ như hardly, seldom, scarcely, lest, unless (vì những từ này vốn mang nghĩa phủ định rồi)
- Farther và Further : https://nguyenvulong.com/farther-va-further-trong-so-sanh-comparative-superlative/
2. Excercise :
- Sustainable ___ is a key indicator of the long-term health of the economy. (product, productivity : productivity là đáp án đúng, dựa vào nghĩa sustainable productivity là năng suất kéo dài, tức là không bị giảm về số lượng trong 1 khoảng thời gian)
- All I want is for him to return safe (vì có cụm từ “to return” nên trước nó phải là 1 Object : him, ở đây dùng for him là cách sử dụng đúng với dạng câu này)
- He’s making every possible effort to best his opponent : chú ý câu này best là động từ. (nghĩa : best = nhỉnh hơn)
- When __ (ask) to resign his position, the manager reacted badly (các bạn để ý nghĩa câu này, vế thứ 2 là quá khứ, ngoài ra vế đầu của câu ở dạng bị động : “khi được hỏi về vấn đề từ chức, ông giám đốc phản ứng khó chịu”, asked là đáp án đúng)
- Người ta dùng cụm từ “breach of contract” khi nói về việc vi phạm hợp đồng.
- Pay + attention / attention must be paid (2 từ này đi chung với nhau, gọi là proverb nhé !)
Facebook Comments