[EFLNET] – Từ điển hình ảnh – Everyday Actions


Chúng ta dùng từ “brush” để chỉ hành động vệ sinh cá nhân như chải tóc, đánh răng

toothbrush là bàn chải đánh răng .

Để chỉ việc làm sạch bàn ghế, sàn nhà … ta dùng từ “clean” : clean the floor, clean the table …

Dust danh từ nghĩa là bụi, nhưng động từ dust thì mang nghĩa dùng vải để làm sạch bề mặt .

Giữ vật gì hay ai đó trong lòng ta dùng từ hold, trong hình người mẹ dùng 2 tay vòng qua người em bé. Đó là hold. Khi nâng bổng đứa bé lên, ta thêm chữ up – rất dễ nhớ .

Hold up còn có nghĩa là trì hoãn, hold on là “từ từ đã, chờ một chút” … các bạn tham khảo thêm và tránh bội thực ngôn ngữ.

Hug là ôm >: D<

Make the bed là sửa soạn giường, xếp ngay ngắn để bạn có một giấc ngủ ngon .

Put on makeup : trang điểm, make-up là đồ trang điểm (gợi mình nhớ tới bài Beautiful của Bosson T_T, hay lắm nghe thử đi)

Shake hands là bắt tay, 2 tay bắt nhau nên luôn là số nhiều .

 

Shave là cạo, cạo râu, cạo đầu, cạo … lông là shave tuốt. Nhớ ngày xưa đi mua kem cạo râu mà không biết shave nghĩa là cạo nên tìm trong siêu thị không  ra vì nó xếp chung với dầu gội T_T

Squat là ngồi xổm

Talk  + on the phone,  nhớ giới từ on đi với talk nhé (khi mô tả hành động nói trên điện thoại)

Throw something away : vứt cái gì đó đi .

Mình nhận thấy 1 điều là bộ não có cách lưu trữ rất khác máy tính, bạn nhìn vào hình ảnh sẽ có ấn tượng sâu hơn và nhớ lâu hơn. Nhích mắt lên chút xíu nhìn lão kia vứt cái gì đó vào thùng rác, mình đảm bảo bạn sẽ nhớ mãi cụm từ “throw away” (throw away something hay throw something away đều dùng được )

 

lace là dây nhỏ bằng vải, shoelaces là dây giày .

Tie your shoelaces là buộc dây giày, tie nếu là danh từ thì mang nghĩa là “cà vạt” (cravate – French)

Walk the dog : không phải dịch là “bước con chó” mà dịch là dắt chó đi bộ .

Coi mấy phim tình củm : “Let’s me walk you home” – để anh đưa em về nhà (đi bộ cùng em đó về nhà, sau đó làm gì thì không rõ, có thể là chào tạm biệt nhau rồi đường ai nấy đi)

Wave nghĩa là “sóng” (danh từ), vi nghĩa là nhỏ, ví dụ như vi khuẩn ; thế nên lò vi sóng là “microwave” (phát ra bước sóng ngắn để làm chín đồ ăn)

Còn ở đây, wave (verb) là vẫy, wave your hand : vẫy tay, wave your tail : vẫy đuôi …

Wink : nháy (một) mắt, đá mi/lông nheo đó

Blink : là nháy (hai) mắt, tức là chớp cả 2 mắt .

Wink an eye = blink an eye = nháy 1 mắt

Blink eyes  = chớp 2 mắt .

Yawn : ngáp OÁP OÁP

 

 

Facebook Comments

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x